Việc sở hữu dinh dưỡng cao cùng các công dụng bổ ích thần kỳ là lý do tại sao Đông trùng hạ thảo tự nhiên Cordyceps sinensis là một trong những món đắt đỏ nhất thế giới. Tuy nhiên bằng sự tiến bộ khoa học, dạng Đông trùng hạ thảo nhân tạo đã được ra đời, gọi là Nhộng trùng thảo Cordyceps militaris sở hữu được vài đặc tính của nguyên bản nhưng với giá thành dễ chịu hơn.
Nguồn gốc đông trùng hạ thảo tự nhiên Cordyceps sinensis được tìm thấy tại các cao nguyên Himalaya ở Tây tạng và một số vùng núi cao ở Châu Á. Đây là một loại dược liệu bậc nhất trong Y học cổ truyền Trung Quốc từ thiên niên kỷ, được sử dụng chủ yếu để điều trị suy nhược và căng thẳng.
Gần đây, các nhà khoa học đã tìm thấy một số lợi ích đối của đông trùng hạ thảo C. sinensis:
- Tăng sức dẻo dai: Một nghiên cứu có đối chứng ở nam giới lớn tuổi cho thấy, sau 3 tháng bổ sung, C. sinensis tăng ngưỡng lactate lên 10% và ngưỡng thông khí lên 8,5% so với giả dược. Nói cách khác, C. sinensis đã làm tăng sức bền của tim một cách đáng kể. Một nghiên cứu trên chuột cũng cho thấy C. sinensis giảm mệt mỏi đáng kể.
- Giải tỏa căng thẳng: Một số nghiên cứu trên chuột đã phát hiện ra rằng C. sinensis giúp giảm bớt các tác động vật lý của căng thẳng, bao gồm giảm viêm và phản ứng tuyến giáp và tuyến giáp . Chưa có nghiên cứu nào ở người, nhưng rất nhiều người báo cáo tác dụng chống căng thẳng khi dùng C. sinensis.
- Tăng cường chức năng hệ miễn dịch và các cơ quan: C. sinensis cải thiện chức năng gan và chức năng thận ở những bệnh nhân đang vật lộn với nhau.
Vài năm trở lại đây, các nhà khoa học đang lai tạo và nuôi trồng một loại Đông trùng hạ thảo khác. Đó là nấm Cordyceps militaris, một họ hàng của loài sinensis.
C. militaris rất thú vị vì các nghiên cứu sơ bộ cho thấy nó có thể có hàm lượng cordycepin cao hơn các loài khác, mặc dù thực tế trên lâm sàng thì C. militaris kém hiệu quả hơn C.sinensis. Tuy nhiên, một số công dụng mà C.militaris có thể đem lại là:
- Năng lực tập luyện cường độ cao: Một nghiên cứu về C. militaris ở người cho thấy nó kéo dài thời gian vận động và tăng khả năng hô hấp khi tập thể dục cường độ cao, cả sau vài ngày và ba tuần sử dụng Đông trùng hạ thảo hàng ngày. Bổ sung trong một thời gian dài có thể tạo ra lợi ích lớn hơn.
- Tạo cảm giác hạnh phúc và cải thiện tâm trạng: Nghiên cứu trên chuột cho thấy tiêm một lượng C. militaris có thể chống trầm cảm đột ngột và mạnh mẽ, kéo dài trong vài ngày. Tất nhiên, tác dụng này không nhận thấy ở trên con người, và việc thử nghiệm tiêm Đông trùng hạ thảo vào cơ thể con người còn chưa được cấp phép thử nghiệm. Nhưng dựa trên lịch sử lâu đời của việc sử dụng Đông trùng hạ thảo ở phương Đông, nhiều người vẫn có niềm tin rằng Đông trùng hạ thảo chính là một chất giúp tăng cường và cải thiện tâm trạng.
Tổng hợp các điểm khác nhau ở 2 loài Đông trùng hạ thảo:
Loài nấm | Cordyceps sinensis | Cordyceps militaris |
Ký chủ | Sâu bướm Thitarodes | Nhộng của nhiều loài bướm và côn trùng |
Môi trường sinh sống | Vùng cao nguyên Đông Nam Á có độ cao 4.000 – 5.000m | Nuôi cấy nhân tạo trong phòng thí nghiệm |
Tên thường gọi | Đông trùng hạ thảo | Nhộng trùng thảo, nấm cam sâu bướm |
Bộ phận dùng | Cả sâu và thể quả nấm | Chỉ phần sinh khối và quả thể |
Thành phần hóa học | 18 loại acid amin cần thiết,24-26% protein,Nhiều vitamin và khoáng chất: vitamin A 29mg, vitamin C 116mg, B12, B2, E, K,… trên 100gr trùng thảo cùng Kali, Natri, Selen,…82% Acid béo ở dạng không no Cordycepin và acid cordycepic, polysaccharides, adenosine (2,24mg/gr), cordymin, các dạng cordysinin, myriocin,lovastatin… | 17 loại acid amin cần thiếtVitamin A, B, đồng, selen,…Vài acid béo không noCordycepin, polysaccharides, adenosine,… |
Công dụng | Chống ung thư nhờ hoạt chất cordycepin;Tăng miễn dịch nhờ hợp chất hữu cơ polysaccharide;Giảm cholesterol “xấu” LDL, hạn chế xơ vữa động mạch, giảm huyết áp ở người bị tăng huyết áp nhờ hoạt chất lovastatin;Chống oxy hóa mạnh mẽ;Tăng cường chức năng thận, giãn nở phế quản;Tăng cường chức năng sinh dục;Có khả năng kháng viêm, kháng virus, kháng sinh cao nhờ vào hợp chất myriocin;Tăng cường chức năng tiêu hóa, chuyển hóa. | Chống ung thư;Chống oxy hóa nhờ hợp chất polysaccharide;Tăng số lượng tinh trùng;Ức chế virus, điều hòa miễn dịch;Kháng sinh, kháng viêm;Tan huyết khối. |